XN ĐẦU MÁY SÀI GÒN
VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
|
|
--:--
|
|
Biểu mẫu 2A - Rà soát mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ (Kèm theo Công văn Số: 172/CCTTHC ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ V/v hướng dẫn thực hiện giai đoạn rà soát thủ tục hành chính)
|
|
--:--
|
|
Ngày 9.12.2011, Bộ trưởng Bộ KH&CN đã ban hành Thông tư số 33/2011/TT-BKHCN hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự, thủ tục chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển.
|
|
--:--
|
|
Quyết định 91/2011/QĐ.UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Nghệ An về việc Ban hành quy định về mức thưởng đối với các tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong các kỳ thi Quốc tế, Khu vực quốc gia, cấp tỉnh và các giải thưởng do tỉnh quy định
|
|
--:--
|
|
Quyết định Số: 4075 /QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Nghệ An Về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
|
|
--:--
|
|
Quyết định Số: 5697/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2012 về việc phê duyệt danh mục đề tài, dự án khoa học - công nghệ cấp tỉnh năm 2012
|
|
--:--
|
|
Thông tư Số: 28/2011/TT-BKHCN của Bộ Khoa học & Công nghệ quy định về yêu cầu an toàn hạt nhân đối với địa điểm nhà máy điện hạt nhân
|
|
--:--
|
|
Thông tư Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 31/7/2010 và Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN ngày 25/02/2008, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 04/2009/TT-BKHCN ngày 27/3/2009
|
|
--:--
|
|
Thông tư số 07/2011/TT-BKHCN ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn Quản lý chương trình hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền núi giai đoạn 2011 - 2015.
|
|
--:--
|
|
Quyết định Số 593/QĐ-UBND ngày 29/02/2008 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt đề án chuyển đổi hoạt động của Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ Nghệ An sang hoạt động theo cơ chế tự trang trải kinh phí theo quy định tại Nghị định số 115/2005/NĐ-CP
|
|
--:--
|
|
Thông tư Số 01/2011/TT-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2011 Hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam
|
|
--:--
|
|
Thông tư hướng dẫn về đo lường bức xạ, hạt nhân và xây dựng, quản lý mạng lưới quan trắc và cảnh báo phóng xạ môi trường
|
|
--:--
|
|
Nghị định Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 09 năm 2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
|
--:--
|
|
Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành các quyết định sau về việc hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam và công bố Tiêu chuẩn Quốc gia:
|
|
--:--
|
|
Biểu mẫu 2A - Rà soát mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:Cấp phép sử dụng thiết bị X- quang trong chẩn đoán y tế (Kèm theo Công văn số 172/CCTTHC ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ)
|
|
--:--
|
|
Biểu mẫu 2A - Rà soát mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ (Kèm theo Công văn Số: 172/CCTTHC ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ V/v hướng dẫn thực hiện giai đoạn rà soát thủ tục hành chính)
|
|
--:--
|
|
Biểu mẫu 2A - Rà soát mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân (Kèm theo Công văn Số: 172/CCTTHC ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ V/v hướng dẫn thực hiện giai đoạn rà soát thủ tục hành chính)
|
|
--:--
|
|
Biểu mẫu 2A - Rà soát mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Hỗ trợ kinh phí đầu tư đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ KH-CN (Kèm theo Công văn Số: 172/CCTTHC ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ V/v hướng dẫn thực hiện giai đoạn rà soát thủ tục hành chính)
|
|
--:--
|
|
Biểu mẫu 2A - Rà soát mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Cấp thông báo tiếp nhận công bố hợp chuẩn, hợp quy (Kèm theo Công văn Số: 172/CCTTHC ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ V/v hướng dẫn thực hiện giai đoạn rà soát thủ tục hành chính)
|
|
--:--
|
|
Biểu mẫu 2A - Rà soát mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu (Kèm theo Công văn Số: 172/CCTTHC ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ V/v hướng dẫn thực hiện giai đoạn rà soát thủ tục hành chính)
|
|
--:--
|
|
Biểu mẫu 2A - Rà soát mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Quy trình xét thưởng công trình sáng tạo khoa học và công nghệ (Kèm theo Công văn Số: 172/CCTTHC ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ V/v hướng dẫn thực hiện giai đoạn rà soát thủ tục hành chính)
|
|
--:--
|
|
Biểu mẫu 2A - Rà soát mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Sơ tuyển giải thưởng chất lượng Quốc gia (Kèm theo Công văn Số: 172/CCTTHC ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ V/v hướng dẫn thực hiện giai đoạn rà soát thủ tục hành chính)
|
|
--:--
|
|
Biểu mẫu 2A - Rà soát mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Thẩm định công nghệ các dự án đầu tư (Kèm theo Công văn Số: 172/CCTTHC ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ V/v hướng dẫn thực hiện giai đoạn rà soát thủ tục hành chính)
|
|
--:--
|
|
Biểu mẫu 2A - Rà soát mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Thẩm định công nghệ các dự án đầu tư giai đoạn chuẩn bị cấp phép (Kèm theo Công văn Số: 172/CCTTHC ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ V/v hướng dẫn thực hiện giai đoạn rà soát thủ tục hành chính)
|
|
--:--
|
|
Biểu mẫu 2A - Rà soát mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Thẩm định nội dung khoa học và công nghệ các Quy hoạch phát triển KT-XH (Kèm theo Công văn Số: 172/CCTTHC ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ V/v hướng dẫn thực hiện giai đoạn rà soát thủ tục hành chính)
|
|
--:--
|
|
Biểu mẫu 2A - Rà soát mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đăng ký làm chủ trì và chủ nhiệm thực hiện các đề tài, dự án Khoa học - Công nghệ (Kèm theo Công văn Số: 172/CCTTHC ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ V/v hướng dẫn thực hiện giai đoạn rà soát thủ tục hành chính)
|
|
--:--
|
|
Biểu mẫu 2A - Rà soát mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đề xuất các nhiệm vụ khoa học - công nghệ (Đề tài, dự án khoa học - công nghệ) (Kèm theo Công văn Số: 172/CCTTHC ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ V/v hướng dẫn thực hiện giai đoạn rà soát thủ tục hành chính)
|
|
--:--
|
|
Quyết định Số: 4075 /QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2009của UBND tỉnh Nghệ An về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
|
|
--:--
|
|
Công văn Số: 172/CCTTHC ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ V/v hướng dẫn thực hiện giai đoạn rà soát thủ tục hành chính)
|
|
--:--
|
|
(Tính đến năm 12/ 2010)
|
|
--:--
|
|
Tặng bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh cho các cá nhân và tập thể có 19 công trình sáng tạo KH&CN đạt giải trong năm 2010. Tiền thưởng cho các cá nhân và tập thể được tặng bằng khen thực hiện theo Quyết định số 85/2005/QĐ.UBND ngày 06/12/2005 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Quy định xét thưởng công trình sáng tạo khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh nghệ An...
|
|
--:--
|
|
Phê duyệt danh mục các đề tài, dự án khoa học - công nghệ cấp tỉnh thực hiện năm 2011. Giao Sở Khoa học và Công nghệ thành lập các Hội đồng Khoa học và Công nghệ để tuyển chọn chủ nhiệm đề tài, dự án và các cơ quan chủ trì thực hiện; thẩm định kinh phí, phê duyệt thuyết minh đề cương các đề tài, dự án khoa học - công nghệ và ủy quyền cho Giám đốc Sở KH&CN ký hợp đồng với các đơn vị được tuyển chọn để tổ chức triển khai kịp thời kế hoạch nghiên cứu các đề tài, dự án trong năm 2011...
|
|
--:--
|
|
(tính đến tháng 9/2010)
|
|
--:--
|
|
Quyết định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ...
|
|
--:--
|
|
Định mức này áp dụng đối với: Các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ, các nhiệm vụ khoa học và công nghệ khác có sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Nghệ An quản lý (bao gồm đề tài nghiên cứu khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ khác do cấp tỉnh hoặc cấp ngành, huyện, thành phố, thị xã quản lý, thực hiện-sau đây gọi tắt là đề tài, dự án KH&CN); các hoạt động phục vụ công tác quản lý các đề tài, dự án KH&CN của cơ quan có thẩm quyền.
|
|
--:--
|
|
Phê duyệt Đề án: “Xã hội hoá hoạt động nghiên cứu và ứng dụng khoa học & công nghệ ở Nghệ An giai đoạn 2009-2015, có tính đến 2020”
|
|
--:--
|
|
1. Phát triển khoa học và công nghệ (KH&CN) nhằm phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Phát triển KH&CN theo yêu cầu đa dạng của phát triển kinh tế - xã hội; đồng thời tập trung nguồn lực KH&CN phục vụ các ngành, lĩnh vực ưu tiên các đối tượng kinh tế ưu tiên trong quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Ưu tiên nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao các công nghệ tạo bước đột phá về năng suất, chất lượng và hiệu quả trong từng ngành, lĩnh vực của nền kinh tế.
Ưu tiên chuyển giao và ứng dụng công nghệ cao: công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ thông tin…
|
|
--:--
|
|
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Nghệ An. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 95/2003/QĐ.UB.TH ngày 30/10/2003 của UBND tỉnh.
|
|
--:--
|
|
Tổ chức quản lý, khai thác các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị: đường bộ (trừ hệ thống quốc lộ), đường thuỷ (trừ đường biển, đường thuỷ nội địa do Trung ương quản lý và uỷ thác quản lý), các bến bãi, điểm đỗ xe, bến thuyền trên địa bàn, hệ thống cấp thoát nước, chiếu sáng công cộng và vệ sinh môi trường đô thị; trực tiếp quản lý và khai thác các dịch vụ giao thông công cộng (trừ bến xe), quản lý các hoạt động vận tải đường bộ trên địa bàn theo phân cấp.
|
|
--:--
|
|
Quyết định này công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
|
|
--:--
|
|
Về việc ban hành Quy chế quản lý và khai thác tài nguyên mạng máy tính của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
--:--
|
|
Phê duyệt Đề án: “Xây dựng và phát triển đội ngũ trí thức Khoa học và Công nghệ trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước” với các nội dung chủ yếu sau: Việc lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng đội ngũ trí thức KH&CN của tỉnh, của các địa phương, từng đơn vị là trách nhiệm chính trị hàng đầu của các cấp uỷ, chính quyền các cấp, là sự quan tâm đầu tư của toàn xã hội về cả tinh thần và vật chất. Đội ngũ trí thức KH&CN của tỉnh phải được ưu tiên về cả số lượng và chất lượng, giàu lòng yêu quê hương đất nước, đáp ứng yêu cầu của sự công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập kinh tế quốc tế. Coi sự đóng góp của đội ngũ trí thức KH&CN nói chung, của mỗi cán bộ trí thức KH&CN nói riêng cho sự phát triển kinh
|
|
--:--
|
|
Nghị định này quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức và mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền và thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; đo lường; chất lượng sản phẩm, hàng hóa; nhãn hàng hóa và mã số mã vạch
|
|
--:--
|
|
Ngày 06/5/2009, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư số 11/2009/TT-BKHCN quy định về Giải thưởng Chất lượng Quốc gia (GTCLQG). Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, doanh nghiệp tham dự GTCLQG và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xét thưởng GTCLQG.
|
|
--:--
|
|
Các mẫu phiếu đề xuất đề tài, thuyết minh đăng ký thực hiện dự án KH&CN cấp tỉnh hàng năm
|
|
--:--
|
|
Quyết định này công nhận kết quả xếp loại thi đua năm 2008 cho 70 đơn vị, trong đó Sở KH&CN là một trong những đơn vị được xếp loại xuất sắc.
|
|
--:--
|
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH
|
|
--:--
|
|
Thực hiện Thông tư 05/2006/TT-BKHCN ngày 11/01/2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ Nghệ An hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép hoạt động cho các cơ sở y tế sử dụng máy X quang để chẩn đoán như sau:
|
|
--:--
|
|
Danh sách các cơ sở bức xạ đã được cấp phép
|
|
--:--
|
|
Danh sách các đơn vị mới đăng ký hoạt động KH&CN
|
|
--:--
|
|
Cơ sở pháp lý
- Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/ 6/2000;
- Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16/1/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 54/2003/NĐ-CP;
- Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Căn cứ Thông tư số 10/2005/TT-BKHCN ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Bộ KH&CN V/v Hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
|
|
--:--
|
|
Danh sách các đơn vị đã được cấp phép hoạt động KHCN tại Nghệ An
|
|
--:--
|
|
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VÀ DOANH NGHIỆP
File nội dung
|
|
--:--
|
|
Về việc phê duyệt Đề án Nghiên cứu khoa học xã hội, tổng kết thực tiễn, xây dựng luận cứ khoa học cho các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước nhằm đẩy mạnh quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa
|
|
--:--
|
|
Quyết định về việc phê duyệt Đề án khung triển khai nhiệm vụ về tuyên truyền hoạt động khoa học và công nghệ giai đoạn 2007-2010
|
|
--:--
|
|
Hướng dẫn tổ chức khoa học và công nghệ công lập mời chuyên gia, nhà khoa học nước ngoài vào Việt Nam và cử cán bộ ra nước ngoài hoạt động khoa học công nghệ.
|
|
--:--
|
|
Quyết định về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xăng và nhiên liệu điezên
|
|
--:--
|
|
Quyết định về việc ban hành quy định phân nhóm nguồn phóng xạ theo yêu cầu bảo đảm an ninh.
|
|
--:--
|
|
THÔNG TƯ
Hướng dẫn về xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn
|
|
--:--
|
|
Về việc ban hành “Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia”
|
|
--:--
|
|
Về việc ban hành “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy”
|
|
--:--
|
|
Về việc áp dụng Quy trình và chu kỳ kiểm định đối với các phương tiện đo thuộc Danh mục phương tiện đo phải kiểm định
|
|
--:--
|
|
Định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước do tỉnh Nghệ An quản lý
|
|
--:--
|
|
QUYẾT ĐỊNH Ban hành "Quy định về việc quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thiết mới phát sinh ở địa phương"
|
|
--:--
|
|
Về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước
|
|
--:--
|
|
Thông tư hướng dẫn công tác quản lý tài chính đối với việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước
|
|
--:--
|
|
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh An toàn và kiểm soát bức xạ ngày 25 tháng 6 năm 1996;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,
|
|
--:--
|
|
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
--:--
|
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 10 tháng 5 năm 1997;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại,
|
|
--:--
|
|
Thi hành Chỉ thị số 31/1999/CT-TTg ngày 27/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ về đấu tranh
chống sản xuất và buôn bán hàng giả, Bộ Thương mại, Bộ Tài chính, Bộ Công an và Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường hướng dẫn việc tổ chức thực hiện như sau:
|
|
--:--
|
|
Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003;
Căn cứ Nghị định số 41/2005/NĐ-CP ngày 25/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 50/1998/NĐ-CP ngày 16/7/1998 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh An toàn và Kiểm soát bức xạ;
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thanh tra chuyên ngành về an toàn và kiểm soát bức xạ như sau:
|
|
--:--
|
|
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân - Uỷ ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ được Quốc hội thông qua ngày 9/6/2000;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ về “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ";
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 866/TTr- KHCN ngày 27 tháng 10 năm 2006,
|
|
--:--
|
|
QUYẾT ĐỊNH
V/v phê duyệt danh mục các đề tài, dự án Khoa học - Công nghệ năm 2007
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại tờ trình số: 1030/TT.KHCN.KH, ngày 11 tháng 12 năm 2006 về việc phê duyệt danh mục đề tài, dự án Khoa học - Công nghệ năm 2007,
|
|
--:--
|
|
Thông tư liên tịch hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
|
|
--:--
|
|
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
--:--
|
|
Phê duyệt Đề án áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An, với các nội dung chủ yếu như sau:
|
|
--:--
|
|
Căn cứ Luật chuyển giao công nghệ ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 9 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17 tháng 10 năm 2002 qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01 tháng 7 năm 2003 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 2319/VPCP-KG ngày 28/4/2006 của Văn phòng Chính phủ về Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển Khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính Hành chính s
|
|
--:--
|
|
Bổ sung Thông tư số 09/2007/TT-BKHCN ngày 06/4/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hoá
|
|
--:--
|
|
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
|
|
--:--
|
|
Quy định về đơn vị đo lường chính thức
|
|
--:--
|
|
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Pháp lệnh Đo lường ngày 06 tháng 10 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
|
|
--:--
|
|
Quyết định của uỷ ban nhân dân tỉnh nghệ an
V/việc ban hành Quy định về thẩm định công nghệ
và chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
uỷ ban nhân dân tỉnh nghệ an
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND-UBND được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003
- Căn cứ Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khoa học và công nghệ.
- Căn cứ Nghị định 45/1998/NĐ-CP ngày 01/7/1998 của Chính phủ quy định chi tiết về chuyển giao công nghệ;
- Căn cứ Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ về ban hành quy chế quản lý đầu tư và xây dựng, Nghị định 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000, Nghị định 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ về việc
|
|
--:--
|
|
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành "Quy chế quản lý Chương trình xây dựng mô hình ứng dụng và chuyển giao khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
nông thôn và miền núi giai đoạn từ nay đến năm 2010"
_______________
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003;
Căn cứ Quyết định
|
|
--:--
|
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Về việc ban hành "Quy định về đo lường đối với hàng đóng gói sẵn
định lượng theo khối lượng hoặc theo thể tích"
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Pháp lệnh Đo lường ngày 06 tháng 10 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
|
|
--:--
|
|
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Pháp lệnh Đo lường ngày 06 tháng 10 năm 1999;
Căn cứ Điều 18 Nghị định số 06/2002/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Đo lường;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
|
|
--:--
|
|
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thực hiện các thủ tục xác lập quyền sở hữu công nghiệp
đối với kiểu dáng công nghiệp
Căn cứ Nghị định 54/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 63/CP ngày 24 tháng 10 năm 1996 của Chính phủ quy định chi tiết về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 06/2001/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2001 của Chính phủ;
Bộ Khoa học, và Công nghệ hướng dẫn thực hiện các thủ tục làm, nộp, xét nghiệm đơn yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ; thủ tục cấp, sửa đổi, gia hạn, đình chỉ, huỷ bỏ hiệu lực Văn bằng bảo hộ đối với kiểu dáng công nghiệp.
|
|
--:--
|
|
QUY CHẾ
Quản lý Chương trình "Xây dựng mô hình ứng dụng và chuyển giao khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế-xã hội nông thôn và miền núi" giai đoạn từ nay đến năm 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2005/QĐ-BKHCN
ngày 18 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
|
--:--
|
|
QUY CHẾ
Quản lý Chương trình "Xây dựng mô hình ứng dụng và chuyển giao khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế-xã hội nông thôn và miền núi" giai đoạn từ nay đến năm 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2005/QĐ-BKHCN
ngày 18 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
|
--:--
|
|
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Pháp lệnh Đo lường ngày 06 tháng 10 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
|
|
--:--
|
|
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
- Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Xét đề nghị của các Ông/Bà Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật, Vụ Khoa học xã hội và tự nhiên và Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
|
|
--:--
|
|
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ
Về bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối với thiết kế bố trí
mạch tích hợp bán dẫn
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 28 tháng 10 năm 1995;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,
|
|
--:--
|
|
THÔNG TƯ
Hướng dẫn về điều kiện và thủ tục chỉ định tổ chức thực hiện kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá
- Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa ngày 24 tháng 12 năm 1999;
- Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2003/NĐ-CP;
- Căn cứ Nghị định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Để đảm bảo thống nhất trong việc chỉ định các tổ chức thực hiện việc kiểm tra chất lượng
|
|
--:--
|
|
THÔNG TƯ
Về hướng dẫn vận chuyển an toàn chất phóng xạ
Căn cứ Pháp lệnh An toàn và Kiểm soát bức xạ ngày 25 tháng 6 năm 1996;
Căn cứ Nghị định số 50/1998/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh An toàn và Kiểm soát bức xạ và Nghị định số 13/2003/NĐ-CP ngày 19/02/2003 của Chính phủ qui định Danh mục hàng nguy hiểm, vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc vận chuyển an toàn chất phóng xạ như sau
|
|
--:--
|
|
NGHỊ ĐỊNH
Về thống kê khoa học và công nghệ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 26 tháng 6 năm 2003;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,
|
|
--:--
|
|
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG
- Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16/1/2004 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2003/NĐ-CP;
- Xét đề nghị của các Ông Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Khoa học và công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật và Vụ Khoa học xã hội và tự nhiên;
|
|
--:--
|
|
QUYẾT ĐỊNH Quy chế tổ chức và hoạt động
của mạng lưới cơ quan Thông CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Về việc thành lập và ban hành báo và Điểm hỏi đáp của Việt Nam
về hàng rào kỹ thuật trong thương mại
____
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
|
|
--:--
|
|
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành "Quy định về quy trình thông báo và hỏi đáp
của mạng lưới cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp của Việt Nam
về hàng rào kỹ thuật trong thương mại"
___________________
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 củaChính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 114/2005/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của mạng lưới cơ quan Thông báo và
|
|
--:--
|
|
LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Luật Sở hữu trí tuệ
|
|
--:--
|
|
PHÁP LỆNH
CỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ 15/2004/PL-UBTVQH11
NGÀY 24 THÁNG 3 NĂM 2004 VỀ GIỐNG CÂY TRỒNG
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10;
Căn cứ vào Nghị quyết số 21/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 4 về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2004;
Pháp lệnh này quy định về giống cây trồng.
|
|
--:--
|
|
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của ban liên ngành
về hàng rào kỹ thuật trong thương mại
___________________
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 444/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án triển khai thực hiện Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại;
Sau khi thống nhất với các Bộ có liên quan;
Theo đề nghị của Tổng cục trưở
|
|
--:--
|
|
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 54/2000/NĐ-CP NGÀY 03 THÁNG 10 NĂM 2000 VỀ BẢO HỘ QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI BÍ MẬT KINH DOANH, CHỈ DẪN ĐỊA LÝ, TÊN THƯƠNG MẠI VÀ BẢO HỘ
QUYỀN CHỐNG CẠNH TRANH KHÔNG LÀNH MẠNH LIÊN QUAN
TỚI SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 28 tháng 10 năm 1995;
Căn cứ Nghị quyết của Quốc hội khoá IX, kỳ họp thứ 8 về việc thi hành Bộ Luật Dân sự;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 10 tháng 5 năm 1997;
Để góp phần tăng cường sự bảo hộ đầy đủ và có hiệu quả quyền sở hữu công nghiệp, bảo hộ hoạt động kinh doanh trung thực, bảo vệ lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng;
Theo đề nghị của Bộ trưở
|
|
--:--
|
|
Quyết định
“ Ban hành Quy chế quản lý đề tài KHCN phân cấp cho các ngành cấp tỉnh “
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND được quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ luật khoa học và công nghệ được Quốc hội thông qua ngày 06/09/2000;
Căn cứ thông tư liên tịch số 45/2001/TTLT/BTC-BKHCNMT ngày 18/6/2001 của Liên Bộ Tài chính- Vật giá và Bộ KH,CN & MT hướng dẫn chế độ chi tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 121/TT-KHCN,KH, ngày 21/3/2006;
|
|
--:--
|
|
Ngày 24-6-2004, Chủ tịch nước Trần Ðức Lương đã ký lệnh số 11/2004/L/CTN công bố Luật thanh tra, đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 15-6-2004. Dưới đây là toàn văn luật này.
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10;
Luật này quy định về thanh tra.
|
|
--:--
|
|
CHÍNH PHỦ
- Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
- Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 6 năm 2004;
- Theo đề nghị của Tổng Thanh tra,
|
|
--:--
|
|
Ngày 24-6-2004, Chủ tịch nước Trần Ðức Lương đã ký lệnh số 15/2004/L/CTN công bố Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo, được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 15-6-2004. Dưới đây là toàn văn luật này.
|
|
--:--
|
|
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khiếu nại, tố cáo
______
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02 tháng 12 năm 1998;
Theo đề nghị của Tổng Thanh tra Nhà nước,
|
|
--:--
|
|
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02 tháng 12 năm 1998;
Theo đề nghị của Tổng Thanh tra Nhà nước,
|
|
--:--
|
|
Thông tư số 825/2000/TT-BKHCNMT ngày 3-5-2000được sửa đổi, bổ sung theo thông tư số 49/2001/TT-BKHCNMT ngày 14/9/2001 của Bộ Khoa học, Công nghệ và môi trường về
Hướng dẫn thi hành Nghị định số 12/1999/NĐ-CP ngày 6-3-1999 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp
|
|
--:--
|
|
Chính phủ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Đo lường ngày 06 tháng 10 năm 1999;
Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá ngày 24 tháng 12 năm 1999;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,
|
|
--:--
|
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành “Quy chế quản lý Chương trình hỗ trợ phát triển
tài sản trí tuệ của doanh nghiệp”
__________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 68/2005/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,
|
|
--:--
|
|
Quyết Định Của Bộ Trưởng Bộ Khoa Học, Công Nghệ Và Mội Trường
Về việc ban hành "Danh mục phương tiện đo phải kiểm định và việc đăng ký kiểm định
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Pháp lệnh Đo lường ngày 06 tháng 10 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 05 năm 1993của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa Học, Công Nghệ Và Môi Trường;
Căn cứ Điều 12 Nghị định số 06/2002/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Đo lường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
|
|
--:--
|
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ
khoa học và công nghệ chủ yếu giai đoạn 5 năm 2006 - 2010
___________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Quyết định số 272/2003/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ Việt Nam đến năm 2010;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,
|
|
--:--
|
|
Để bảo đảm nâng cao chất lượng hàng hoá, hiệu quả sản xuất, kinh doanh; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng; sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và lao động; bảo vệ môi trường; thúc đẩy tiến bộ khoa học và công nghệ; tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước; tạo điều kiện thuận lợi cho việc hợp tác kỹ thuật, kinh tế và thương mại quốc tế;
|
|
--:--
|
|
THÔNG TƯ
Hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/ 6/2000;
Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16/1/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 54/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ,
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của các tổ chức khoa học và công nghệ.
|
|
--:--
|
|
THÔNG TƯ
LIÊN TỊCH BỘ TÀI CHÍNH - BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ
VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ 45/2001/TTLT/BTC-BKHCNMT
NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN MỘT SỐ CHẾ ĐỘ
CHI TIÊU ĐỐI VỚI CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Thực hiện Nghị định số 87/CP ngày 19 tháng 12 năm 1996 của Chính phủ "Qui định chi tiết việc phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán Ngân sách Nhà nước", Nghị định số 51/1998/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ "Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 87/CP ngày 19 tháng 12 năm 1996 của Chính phủ".
Để thống nhất quản lý chi tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường hướng dẫn một số chế độ chi tiêu như
|
|
--:--
|
|
THÔNG TƯ
LIÊN TỊCH BỘ TÀI CHÍNH - BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 85/2004/TTLT/BTC-BKHCN NGÀY 20/8/2004 HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐƯỢC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ VÀ CÓ THU HỒI KINH PHÍ
- Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
- Căn cứ Quyết định số 185/2003/QĐ -TTg ngày 10/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc bãi bỏ các quy định của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp lại, đầu tư trở lại từ các nguồn thu của ngân sách nhà nước từ năm ngân sách 2004;
Để thống nhất việc quản lý tài chính đối với các dự án khoa học và công nghệ được ngân sách nhà nước hỗ trợ và có t
|
|
--:--
|
|
Phần I: LUẬT KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 7 đã biểu quyết thông qua Luật khoa học và công nghệ; Chủ tịch Quốc hội Nông Đức Mạnh đã ký Luật khoa học và công nghệ - Luật số 21/2000/QH10. Ngày 22/6/2000 Chủ tịch nước Trần Đức Lương đã ký Lệnh số 08L/CTN ban hành 5 luật, trong đó có Luật khoa học và công nghệ. Ngày 28/6/2000 Văn phòng Chủ tịch nước đã họp báo công bố Lệnh của Chủ tịch nước. Sau đây là toàn văn Luật khoa học và công nghệ.
|
|
--:--
|
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Về việc ban hành "Quy định về quản lý mẫu chuẩn
và mẫu chuẩn được chứng nhận"
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Pháp lệnh Đo lường ngày 06 tháng 10 năm 1999;
Căn cứ Điều 11 Nghị định số 06/2002/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Đo lường;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
|
|
--:--
|
|
Nghị định của Chính phủ
Về sắp xếp, đổi mới và phát triển lâmtrường quốc doanh
Chính phủ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 19 tháng 8năm 1991;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp Nhà nước ngày 26 tháng 11 năm2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn,
|
|
--:--
|
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp
|
|
--:--
|
|
PHÁP LỆNH
CỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ 15/2004/PL-UBTVQH11
NGÀY 24 THÁNG 3 NĂM 2004 VỀ GIỐNG CÂY TRỒNG
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10;
Căn cứ vào Nghị quyết số 21/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 4 về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2004;
Pháp lệnh này quy định về giống cây trồng.
|
|
--:--
|
|
Quyết định của Bộ trưởng
Bộ khoa học, Công nghệ và Môi trường
Về việc ban hành "Quy định về việc chứng nhận và cấp thẻ kiểm định viên đo lường"
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Pháp lệnh Đo lường ngày 06 tháng 10 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
|
|
--:--
|
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Về việc ban hành "Quy định đánh giá nghiệm thu
Đề tài khoa học và công nghệ cấp Nhà nước"
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
- Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16/1/2004 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2003/NĐ-CP;
- Xét đề nghị của các Ông Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Khoa học và công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật và Vụ
|
|
--:--
|
|
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH
Quy định chi tiết việc thi hành
Pháp lệnh An toàn và Kiểm soát bức xạ
|
|
--:--
|
|
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định về dấu kiểm định, tem kiểm định và giấy chứng nhận kiểm định
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
|
--:--
|
|
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa ngày 24 tháng 12 năm 1999;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,
NGHỊ ĐỊNH:
|
|
--:--
|
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ
|
|
--:--
|
|
TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá ngày 24 tháng 12 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003;
Căn cứ Quyết định số 1352/QĐ-TĐC ngày 5/8/1995 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) về Giải thưởng Chất lượng;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
|
--:--
|
|
Thông tư
của Bộ Khoa học, công nghệ và môi trường
số 55/2002/TT-BKHCNMT ngày 23 tháNg 7 năm 2002
về hướng dẫn thẩm định công nghệ và môi trường
các dự án đầu tư
- Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 05 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
- Căn cứ Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 07 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Căn cứ Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 07 năm 1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sau đây gọi là
|
|
--:--
|
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa ngày 24 tháng 12 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ quy định quản lý Nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,
|
|
--:--
|
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Về việc ban hành Danh mục hàng đóng gói sẵn phải quản lý nhà nước về đo lường
|
|
--:--
|
|
CHÍNH PHỦ
Căn cứ luật tổ chức chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ pháp lệnh đo lường ngày 06 tháng 10 năm 1999;
Theo đề nghị của bộ trưởng bộ khoa học, công nghệ và môi trường,
|
|
--:--
|
|
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ
Quy định về xử phạt vi phạm hành chính
trong hoạt động khoa học và công nghệ
______
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,
|
|
--:--
|
|
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành "Quy chế tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp"
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 68/2005/QĐ-TTg ngày 04/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 36/2006/QĐ-TTg ngày 08/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
|
|
--:--
|
|
Để đo lường được thống nhất và chính xác, nhằm góp phần đảm bảo công bằng Xã hội, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mọi tổ chức, cá nhân nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hoá, sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên, vật tư năng lượng đảm bảo an toàn, bảo vệ sức khỏe và môi trường, đẩy mạnh phát triển - khoa học công nghệ, tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước, tạo điều kiện thuận lợi trong giaọ lưu quốc tế;
|
|
--:--
|
|
Để đo lường được thống nhất và chính xác, nhằm góp phần đảm bảo công bằng Xã hội, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mọi tổ chức, cá nhân nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hoá, sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên, vật tư năng lượng đảm bảo an toàn, bảo vệ sức khỏe và môi trường, đẩy mạnh phát triển - khoa học công nghệ, tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước, tạo điều kiện thuận lợi trong giaọ lưu quốc tế;
|
|
--:--
|
|
Để bảo đảm nâng cao chất lượng hàng hoá, hiệu quả sản xuất, kinh doanh; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng; sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và lao động; bảo vệ môi trường; thúc đẩy tiến bộ khoa học và công nghệ; tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước; tạo điều kiện thuận lợi cho việc hợp tác kỹ thuật, kinh tế và thương mại quốc tế;
|
|
--:--
|
|
Nghị định của chính phủ số 65/2001/nđ-cp ngày 28 tháng 9 năm 2001 ban hành hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
Chính phủ
Căn cứ luật tổ chức chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ pháp lệnh đo lường ngày 06 tháng 10 năm 1999;
Theo đề nghị của bộ trưởng bộ khoa học, công nghệ và môi trường,
|
|
--:--
|
|
Trong thời gian qua, thị trường và hoạt động thương mại trên địa bàn tỉnh Nghệ An có những bước phát triển tích cực, hàng hoá ngày càng đa dạng, phong phú, chất lượng được nâng lên, mẫu mã cải tiến đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân. Tuy nhhiên công tác quản lý Nhà nước về Tiêu chuẩn - Đo lường – Chất lượng hàng hoá chưa được quan tâm đúng mức; Hiện tượng gian lận trong đo lường, chất lượng hàng hoá; hiện tượng buôn bán hàng giả, hàng kém phẩm chất có chiều hướng gia tăng làm thiệt hại đến quyền lợi và sức khoẻ của người tiêu dùng. Việc thực hiện các quy định của Nhà nước trong lĩnh vực đo lương chất lượng sản phẩm ở các cơ sở sản xuất, kinh doanh có nơi, có lúc chưa được thường xuyên, n
|
|
--:--
|
|
Trong thời gian qua, thị trường và hoạt động thương mại trên địa bàn tỉnh Nghệ An có những bước phát triển tích cực, hàng hoá ngày càng đa dạng, phong phú, chất lượng được nâng lên, mẫu mã cải tiến đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân. Tuy nhhiên công tác quản lý Nhà nước về Tiêu chuẩn - Đo lường – Chất lượng hàng hoá chưa được quan tâm đúng mức; Hiện tượng gian lận trong đo lường, chất lượng hàng hoá; hiện tượng buôn bán hàng giả, hàng kém phẩm chất có chiều hướng gia tăng làm thiệt hại đến quyền lợi và sức khoẻ của người tiêu dùng. Việc thực hiện các quy định của Nhà nước trong lĩnh vực đo lương chất lượng sản phẩm ở các cơ sở sản xuất, kinh doanh có nơi, có lúc chưa được thường xuyên, n
|
|
--:--
|
|
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh hiện có hơn 45 cơ sở X- quang của Nhà nước và tư nhân đang hoạt động, trong đó nhiều cơ sở đã đầu tư trang bị máy mới có chất lượng tốt, phòng đặt máy được cải tạo, nâng cấp hoặc được thiết kế xây dựng mới theo tiêu chuẩn quy định, đảm bảo an toàn bức xạ, đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng trong chẩn đoán và chăm sóc sức khỏe nhân dân. Tuy vậy, còn nhiều cơ sở X- quang (phần lớn thuộc cơ sở tư nhân) sử dụng máy đã quá cũ; các máy không được hiệu chuẩn định kỳ theo quy định; phòng đặt máy không đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định gây ảnh hưởng đến sức khỏe của nhân viên trực tiếp làm công tác chiếu chụp và dân cư xung quanh. Nhân viên trực tiếp làm việc với thiết bị
|
|
--:--
|
|
Quyết định của UBND Tỉnh Nghệ An "V/v phê duyệt danh mục các đề tài, dự án Khoa học, Công nghệ năm 2006"
QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH NGHỆ AN
“V/v phê duyệt danh mục các đề tài, dự án Khoa học, Công nghệ năm 2006”
|
|
--:--
|
|
Quyết định của UBND Tỉnh Nghệ An "V/v phê duyệt danh mục các đề tài, dự án Khoa học, Công nghệ năm 2006"
QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH NGHỆ AN
“V/v phê duyệt danh mục các đề tài, dự án Khoa học, Công nghệ năm 2006”
|
|
--:--
|
|
QUYẾT ĐỊNH số 04/2006/QĐ-BKHCN Về việc ban hành "Quy định về nội dung, thủ tục công bố sản phẩm, hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn, pháp quy kỹ thuật"
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Số:04/2006/QĐ-BKHCN
|
|
--:--
|
|
Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19/05/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000 - QH 10 được Quốc hội thông qua ngày 9/6/2000;
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc xác định các hoạt động dịch vụ sở hữu trí tuệ như sau:
|
|
--:--
|
|
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 16/2000/NĐ-CP NGÀY 10 THÁNG 5 NĂM 2000 QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 16/2000/NĐ-CP NGÀY 10 THÁNG 5 NĂM 2000
QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
|
|
--:--
|
|
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ
Quy định chi tiết về chuyển giao công nghệ (sửa đổi)
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 28 tháng 10 năm 1995;
Nhằm thúc đẩy hoạt động chuyển giao công nghệ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,
|
|
--:--
|
|
Nghị định của chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật khoa học và công nghệ
|
|
--:--
|
|
Cùng với sự phát triển của khoa học và công nghệ, kỹ thuật bức xạ, hạt nhân đang được ứng dụng ngày càng rộng rãi trong các lĩnh vực của đời sống như y tế, công nghiệp, nông nghiệp, nghiên cứu khoa học,... và đem lại những hiệu quả kinh tế, xã hội đáng ghi nhận.
|
|
--:--
|
|
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN VÀ KIỂM SOÁT BỨC X�
|
|
--:--
|
|
NGHỊ ĐỊNH
Về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
CHÍNH PHỦ
|
|
--:--
|
|
Pháp Lệnh An Toàn Và Kiểm Soát Bức Xạ
LỆNH CHỦ TỊCH
CHỦ TỊCH NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ vào Điều 103 và Điều 106 của Hiến pháp nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;
Căn cứ vào Điều 78 của Luật tổ chức Quốc hội;
NAY CÔNG BỐ: Pháp lệnh An toàn và kiểm soát bức xạ.
Đã được Uỷ ban thường vụ Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá IX thông qua ngày 25 tháng 6 năm 1996.
Hà Nội, ngày 3 tháng 7 năm 1996
Chủ tịch
Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Đã ký: Lê Đức Anh
|
|
|
Trực tuyến :
|
210
|
Trong ngày :
|
5380
|
Trong tháng :
|
200657
|
Tổng truy cập :
|
5124592
|
|
|
|